So sánh Kia morning và Hyundai i10, hai mẫu xe đô thị cỡ nhỏ đình đám
Vốn là những mẫu xe đô thị hạng A đang được nhiều người Việt lựa chọn nhất, giữa Morning và i10 có gì nổi trội và khác biệt? Dưới đây là một số thông tin so sánh Kia morning và Hyundai i10, hai mẫu xe đô thị cỡ nhỏ đình đám.
Phân khúc xe đô thị hạng A hiện nay đang có sự góp mặt của những cái tên như: Hyundai Grand i10, VinFast Fadil, Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio. Có thể nói, trước khi ngôi sao mới nổi VinFast Fadil xuất hiện và công bố kết quả bán thì xe đô thị cỡ nhỏ là cuộc chạy đua song mã giữa morning và i10 với việc độc chiếm 2 vị trí đầu bảng trường kỳ. Vậy 2 mẫu xe Hàn đình đám có gì nổi bật và khác biệt khi đứng cạnh nhau? Dưới đây là một số thông tin so sánh Kia morning và Hyundai i10, hai mẫu xe đô thị cỡ nhỏ đình đám nhất hiện nay tại thị trường ô tô Việt.
So sánh Kia morning và Hyundai i10 về ngoại hình tổng thể
Xét về ngoại hình tổng thể, Kia morning và Hyundai i10 đều sở hữu dáng người người gọn, đúng chất xe đô thị cỡ nhỏ với khoảng sáng gầm cùng là 152mm. Nhưng khi so sánh cụ thể về "số đo 3 vòng", i10 có chút nhỉnh hơn Morning với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.765 x 1.660 x 1.505mm và 3.595 x 1.595 x 1.490mm. Grand i10 cũng vượt trội hơn Morning về chiều dài cơ sở với kích thước là 2.425mm và 2.385mm.
So sánh Kia morning và Hyundai i10, cuộc chiến giữa hai mẫu xe đô thị cỡ nhỏ đình đám.
Ảnh: Internet
Tin tức ô tô cho biết thêm, phong cách thiết kế của 2 ngôi sao phân khúc đô thị hạng A có sự khác biệt rõ rệt với những điểm nhận dạng đặc trưng. Cụ thể, Kia morning sở hữu phong cách trẻ trung, cá tính với lưới tản nhiệt hình mũi hổ, trong khi Hyundai i10 có phần chững chạc hơn với lưới tản nhiệt hình thoi mở rộng về hai bên.
Bảng so sánh Kia Morning 2020 và Hyundai i10 2020 về ngoại hình tổng thể:
Mẫu xe | Hyundai Grand I10 | Kia Morning |
Màu xe | Trắng (PJW), Cam (R6A), Bạc (RHM), Đỏ tươi (X2R), vàng cát (S8N), xanh dương (ZD6) | Trắng (UD), bạc 3D, vàng 3V, vàng J6B0, đỏ SR, nâu BW |
Dài x rộng x cao (mm) | 3765 x 1660 x 1505 | 3595 x 1595 x 1490 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2425 | 2385 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 152 | 152 |
Đèn pha | Halogen | Halogen |
Đèn chạy ngày | Led | Led |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn phanh thứ 3 lắp trên cao | Có | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ | Có | Có |
Cửa kính điện | Có | Có |
Lưới tản nhiệt mạ Crom | Có | Có |
Tay nắm cửa mạ Crom | Có | Có |
Ăng ten | Dạng cột | Dạng cột |
Hệ thống treo trước | Mac Pherson | Mac Pherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Trục xoắn lò xo trụ |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống | Tang trống |
Cơ cấu lái | - | Tay lái trợ lực điện |
Lốp xe | 165/65R14 | 175/50R15 |
So sánh Kia morning và Hyundai i10 về nội thất
Điểm khác biệt rõ nhất về nội thất morning và i10 chính là vô-lăng. Nếu như Kia morning thiết kế vô-lăng 2 chấu thì Hyundai i10 là 3 chấu. Ghế ngồi morning bọc da nên trông có phần sang trọng hơn so với ghế bọc nỉ trên i10.
Cả 2 mẫu xe Hàn đều sở hữu đầy đủ các trang bị tiện nghi hiện đại. Nếu Morning hơn hẳn đối thủ khi sở hữu hệ thống điều hòa tự động thì Grand i10 bật lại bằng chìa khóa thông minh cùng tính năng khởi động bằng nút bấm vốn chưa có trên sản phẩm nhà Kia.
Bảng so sánh Kia morning và i10 về nội thất:
Mẫu xe | Hyundai Grand I10 | Kia Morning |
Vô lăng bọc da, trợ lực, gật gù, tích hợp các nút điều khiển | Có | Có |
Vô lăng điều chỉnh | 4 hướng | 2 hướng |
Chìa khóa thông minh | Có | Không |
Khóa điều khiển từ xa | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Không |
Đồng hồ hiển thị thông số | Có | |
Màn hình cảm ứng | Có | Có |
Kết nối USB, Bluetooth, AUX, MP3, Radio | Có | Có |
Tích hợp bản đồ định vị dẫn đường | Có | Không |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Hàng ghế sau gập | 60:40 | 60:40 |
Điều hòa | Chỉnh tay | Tự động |
Hệ thống loa | 4 loa | 4 loa |
Sấy kính trước, sau | Có | Có |
Cốp mở điện | Có | Có |
Nguồn điện sạc | Có | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | Có |
So sánh Kia morning và Hyundai i10 về động cơ
Xét về động cơ cũng như sức mạnh vận hành thì Kia morning và Hyundai i10 "một chín một mười", không có sự vượt trội hơn hẳn.
Bảng so sánh động cơ Kia morning 2020 và Hyundai i10 2020:
Mẫu xe | Hyundai Grand I10 | Kia Morning |
Kiểu động cơ | Kappa 1.0/1.2 MPI | Kappa 1.25L |
Dung tích xi lanh | 1248 cc | 1248 cc |
Công suất cực đại | 87Hp/6000rpm | 86Hp/6000rpm |
Mô men xoắn cực đại | 119.68Hp/4000rpm | 120Nm/4000 Rpm |
Mức tiêu thụ nhiên liệu lít/100km | 6.3 | 6.3-6.5 |
So sánh Kia morning và Hyundai i10 về trang thiết bị an toàn
Mẫu xe | Hyundai Grand I10 | Kia Morning |
Hệ thống túi khí | 2 | 1 |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Dây đai an toàn các ghế | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
So sánh Kia morning và Hyundai i10 về giá bán
Hyundai i10 sở hữu cả phiên bản hatchback lẫn sedan với 9 tùy chọn cùng giá niêm yết từ 315-415 triệu đồng. Trong khi đó, Kia morning chỉ có 4 tùy chọn phiên bản cùng giá niêm yết từ 299-383 triệu đồng. Như vậy, giá morning đang tốt hơn còn i10 lại đa dạng sự lựa chọn hơn.
* Giá xe Hyundai Grand i10
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Grand i10 Hatchback | |
Grand i10 MT Base - 1.0L | 315 |
Grand i10 MT - 1.0L | 355 |
Grand i10 AT - 1.0L | 380 |
Hyundai Grand i10 Seda | |
Grand i10 Base - 1.2L | 340 |
Grand i10 MT - 1.2L | 380 |
Grand i10 AT - 1.2L | 405 |
Grand i10 Sedan MT Base - 1.2L | 350 |
Grand i10 MT Sedan - 1.2L | 390 |
Grand i10 Sedan AT - 1.2L | 415 |
* Giá xe Kia morning
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Morning Standard MT | 299 |
Morning Standard | 329 |
Morning Deluxe | 349 |
Morning Luxury | 383 |
Từ những thông tin được bantoyota liệt kê, phân tích và so sánh như trên, chúng ta có thể thấy Grand Hyundai i10 và Kia morning đều sở hữu các trang thiết bị cũng như động cơ tương đương nhau. Do đó, việc lựa chọn i10 hay morning hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu cũng như sở thích của người tiêu dùng, bởi mẫu xe nào cũng có những ưu điểm và phong cách đặc trưng riêng.
Xem thêm: Toyota của nước nào và lịch sử ra đời của thương hiệu Toyota