Giá lăn bánh một số mẫu sedan hạng B tháng 3/2021
Phân khúc sedan B trở nên sôi động hơn với sự ra mắt của loạt xe mới. Giá lăn bánh của một số mẫu xe thuộc nhóm này cũng ít nhiều có sự thay đổi trong tháng 3/2021.
Theo tin tức ô tô, sự hiện diện của Toyota Vios 2021 sớm hơn so với dự kiến khiến phân khúc sedan B trở nên sôi động hơn hẳn. Loạt các mẫu xe cùng nhóm đã được cập nhật bản nâng cấp hoặc chuyển hẳn lên vòng đời mời như Accent hay City đều được réo tên.
Đến cuối tháng 2, bản CVT Premium của Mitsubishi Attrage tiếp tục trình làng, mang đến nhiều sự lựa chọn hơn nữa cho khách hàng chọn mua sedan hạng phổ thông.
Hầu hết ở thế hệ mới, các mẫu sedan B này đều có sự điều chỉnh về giá, do đó giá lăn bánh cũng có sự thay đổi theo. Dưới đây là giá lăn bánh tháng 3/2021 của một số mẫu sedan B mới ra mắt do bantoyota cập nhật:
Giá lăn bánh Toyota Vios tháng 3/2021 từ 536-737 triệu đồng,
tùy phiên bản và khu vực. Ảnh: Khải Phạm
Mẫu xe/Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tháng 3/2021 (Đơn vị: đồng) | ||||
Hà Nội | TP HCM | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác | ||
Mitsubishi Attrage | ||||||
Attrage MT | 375.000.000 | 442.380.700 | 434.880.700 | 429.005.700 | 425.255.700 | 421.505.700 |
Attrage CVT | 460.000.000 | 537.580.700 | 528.380.700 | 518.580.700 | 513.980.700 | 509.380.700 |
Attrage CVT Premium | 485.000.000 | 572.855.700 | 563.155.700 | 553.855.700 | 549.005.700 | 544.155.700 |
Honda City | ||||||
City G | 529.000.000 | 622.795.700 | 612.215.700 | 603.795.700 | 598.505.700 | 593.215.700 |
City L | 569.000.000 | 668.195.700 | 656.815.700 | 649.195.700 | 643.505.700 | 637.815.700 |
City RS | 599.000.000 | 702.245.700 | 690.265.700 | 683.245.700 | 677.255.700 | 671.265.700 |
Hyundai Accent | ||||||
Accent Tiêu chuẩn | 426.100.000 | 506.004.200 | 497.482.200 | 487.004.200 | 482.743.200 | 478.482.200 |
Accent 1.4 MT | 472.100.000 | 558.214.200 | 548.772.200 | 539.214.200 | 534.493.200 | 529.772.200 |
Accent 1.4 AT | 501.100.000 | 591.129.200 | 581.107.200 | 572.129.200 | 567.118.200 | 562.107.200 |
Accent 1.4 AT Đặc biệt | 542.100.000 | 637.664.200 | 626.822.200 | 618.664.200 | 613.243.200 | 607.822.200 |
Toyota Vios | ||||||
Vios E MT (7 túi khí) | 495.000.000 | 584.205.700 | 574.305.700 | 565.205.700 | 560.255.700 | 555.305.700 |
Vios E MT (3 túi khí) | 478.000.000 | 564.910.700 | 555.350.700 | 545.910.700 | 541.130.700 | 536.350.700 |
Vios E CVT (3 túi khí) | 531.000.000 | 625.065.700 | 614.445.700 | 606.065.700 | 600.755.700 | 595.445.700 |
Vios E CVT (7 túi khí) | 550.000.000 | 646.630.700 | 635.630.700 | 627.630.700 | 622.130.700 | 616.630.700 |
Vios G CVT | 581.000.000 | 681.815.700 | 670.195.700 | 662.815.700 | 657.005.700 | 651.195.700 |
Vios GR-S | 630.000.000 | 737.430.700 | 724.830.700 | 718.430.700 | 712.130.700 | 705.830.700 |
>> Toyota Vios - Hyundai Accent - Honda City, cuộc chiến giành ngôi vương sedan B